Biến, kiểu dữ liệu và toán tử trong Java


  1. Biến trong Java

Biến là tên gọi đại diện cho một vùng bộ nhớ dùng để lưu trữ dữ liệu trong quá trình chương trình hoạt động. Biến phải được khai báo trước khi sử dụng. Mỗi biến cần xác định kiểu dữ liệu và tên biến.

Cú pháp khai báo:

<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến> = <giá_trị_khởi_tạo>;

Ví dụ:

int tuoi = 20;
double diem = 8.25;
char ma = 'A';
boolean daDangNhap = false;

Tên biến trong Java phân biệt chữ hoa chữ thường, không được bắt đầu bằng số, không chứa khoảng trắng, không trùng với từ khóa của ngôn ngữ.

  1. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy

Java hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản như sau:

Kiểu dữ liệuMô tảKích thướcGiá trị mặc định
byteSố nguyên nhỏ1 byte0
shortSố nguyên vừa2 byte0
intSố nguyên chuẩn4 byte0
longSố nguyên lớn8 byte0L
floatSố thực đơn4 byte0.0f
doubleSố thực kép8 byte0.0d
charMột ký tự Unicode2 byte‘u0000’
booleanĐúng hoặc sai1 bitfalse

Ngoài ra, Java còn có kiểu dữ liệu tham chiếu như String, Array, Class.

Ví dụ:

String ten = "Nguyen Van A";
  1. Toán tử số học

Java hỗ trợ các toán tử để tính toán trên các biến kiểu số:

Toán tửÝ nghĩaVí dụ
+Cộnga + b
Trừa – b
*Nhâna * b
/Chia lấy phần nguyên nếu hai số là inta / b
%Chia lấy dưa % b

Ví dụ:

int a = 10;
int b = 3;
int thuong = a / b; // 3
int du = a % b;     // 1
  1. Toán tử gán

Toán tử gán dùng để gán giá trị cho biến:

Toán tửÝ nghĩa
=Gán giá trị
+=Cộng rồi gán
-=Trừ rồi gán
*=Nhân rồi gán
/=Chia rồi gán
%=Chia dư rồi gán

Ví dụ:

int x = 5;
x += 3; // x = 8
x *= 2; // x = 16
  1. Toán tử quan hệ

Dùng để so sánh hai giá trị:

Toán tửÝ nghĩa
==Bằng
!=Khác
>Lớn hơn
>=Lớn hơn hoặc bằng
<Nhỏ hơn
<=Nhỏ hơn hoặc bằng

Kết quả trả về là giá trị boolean (true hoặc false).

Ví dụ:

int a = 10, b = 7;
boolean kq = a > b; // true
  1. Toán tử logic

Toán tử logic dùng với biểu thức boolean:

Toán tửÝ nghĩa
&&Và (AND)
!Phủ định (NOT)

Ví dụ:

boolean a = true;
boolean b = false;
boolean c = a && b; // false
boolean d = a || b; // true
boolean e = !a;     // false
  1. Biến hằng

Biến hằng là biến không thể thay đổi giá trị sau khi khởi tạo. Dùng từ khóa final.

Ví dụ:

final double PI = 3.1415;
  1. Ví dụ ứng dụng

Chương trình tính diện tích hình tròn:

import java.util.Scanner;

public class HinhTron {
    public static void main(String[] args) {
        Scanner scanner = new Scanner(System.in);
        final double PI = 3.1415;

        System.out.print("Nhập bán kính: ");
        double r = scanner.nextDouble();

        double dienTich = PI * r * r;
        System.out.println("Diện tích: " + dienTich);
    }
}
  1. Bài tập luyện tập

Bài 1. Nhập vào chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, in ra chu vi và diện tích.

Bài 2. Nhập vào số tuổi, in ra true nếu đủ 18 tuổi trở lên, ngược lại in ra false.

Bài 3. Nhập vào hai số nguyên a và b. In ra kết quả của a + b, a – b, a * b, a / b và a % b.

Bài 4. Nhập vào điểm trung bình, in ra kết quả phân loại như sau:

  • Nếu điểm >= 8.5, in “Giỏi”
  • Nếu điểm >= 7.0, in “Khá”
  • Nếu điểm >= 5.0, in “Trung bình”
  • Nếu nhỏ hơn 5.0, in “Yếu”
  1. Câu hỏi ôn tập

Câu 1. Phân biệt kiểu dữ liệu int và double.

Câu 2. Sự khác biệt giữa == và = trong Java.

Câu 3. Khi nào nên dùng boolean thay vì int.

Câu 4. Tại sao nên sử dụng final cho hằng số.


Nếu bạn cần tiếp tục bài 3 (câu lệnh điều kiện và vòng lặp), mình sẽ viết tiếp theo đúng phong cách này.