- Biến trong Java
Biến là tên gọi đại diện cho một vùng bộ nhớ dùng để lưu trữ dữ liệu trong quá trình chương trình hoạt động. Biến phải được khai báo trước khi sử dụng. Mỗi biến cần xác định kiểu dữ liệu và tên biến.
Cú pháp khai báo:
<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến> = <giá_trị_khởi_tạo>;
Ví dụ:
int tuoi = 20;
double diem = 8.25;
char ma = 'A';
boolean daDangNhap = false;
Tên biến trong Java phân biệt chữ hoa chữ thường, không được bắt đầu bằng số, không chứa khoảng trắng, không trùng với từ khóa của ngôn ngữ.

- Các kiểu dữ liệu nguyên thủy
Java hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản như sau:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước | Giá trị mặc định |
---|---|---|---|
byte | Số nguyên nhỏ | 1 byte | 0 |
short | Số nguyên vừa | 2 byte | 0 |
int | Số nguyên chuẩn | 4 byte | 0 |
long | Số nguyên lớn | 8 byte | 0L |
float | Số thực đơn | 4 byte | 0.0f |
double | Số thực kép | 8 byte | 0.0d |
char | Một ký tự Unicode | 2 byte | ‘u0000’ |
boolean | Đúng hoặc sai | 1 bit | false |
Ngoài ra, Java còn có kiểu dữ liệu tham chiếu như String, Array, Class.
Ví dụ:
String ten = "Nguyen Van A";
- Toán tử số học
Java hỗ trợ các toán tử để tính toán trên các biến kiểu số:
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng | a + b |
– | Trừ | a – b |
* | Nhân | a * b |
/ | Chia lấy phần nguyên nếu hai số là int | a / b |
% | Chia lấy dư | a % b |
Ví dụ:
int a = 10;
int b = 3;
int thuong = a / b; // 3
int du = a % b; // 1
- Toán tử gán
Toán tử gán dùng để gán giá trị cho biến:
Toán tử | Ý nghĩa |
---|---|
= | Gán giá trị |
+= | Cộng rồi gán |
-= | Trừ rồi gán |
*= | Nhân rồi gán |
/= | Chia rồi gán |
%= | Chia dư rồi gán |
Ví dụ:
int x = 5;
x += 3; // x = 8
x *= 2; // x = 16
- Toán tử quan hệ
Dùng để so sánh hai giá trị:
Toán tử | Ý nghĩa |
---|---|
== | Bằng |
!= | Khác |
> | Lớn hơn |
>= | Lớn hơn hoặc bằng |
< | Nhỏ hơn |
<= | Nhỏ hơn hoặc bằng |
Kết quả trả về là giá trị boolean (true hoặc false).
Ví dụ:
int a = 10, b = 7;
boolean kq = a > b; // true
- Toán tử logic
Toán tử logic dùng với biểu thức boolean:
Toán tử | Ý nghĩa |
---|---|
&& | Và (AND) |
! | Phủ định (NOT) |
Ví dụ:
boolean a = true;
boolean b = false;
boolean c = a && b; // false
boolean d = a || b; // true
boolean e = !a; // false
- Biến hằng
Biến hằng là biến không thể thay đổi giá trị sau khi khởi tạo. Dùng từ khóa final
.
Ví dụ:
final double PI = 3.1415;
- Ví dụ ứng dụng
Chương trình tính diện tích hình tròn:
import java.util.Scanner;
public class HinhTron {
public static void main(String[] args) {
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
final double PI = 3.1415;
System.out.print("Nhập bán kính: ");
double r = scanner.nextDouble();
double dienTich = PI * r * r;
System.out.println("Diện tích: " + dienTich);
}
}
- Bài tập luyện tập
Bài 1. Nhập vào chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, in ra chu vi và diện tích.
Bài 2. Nhập vào số tuổi, in ra true nếu đủ 18 tuổi trở lên, ngược lại in ra false.
Bài 3. Nhập vào hai số nguyên a và b. In ra kết quả của a + b, a – b, a * b, a / b và a % b.
Bài 4. Nhập vào điểm trung bình, in ra kết quả phân loại như sau:
- Nếu điểm >= 8.5, in “Giỏi”
- Nếu điểm >= 7.0, in “Khá”
- Nếu điểm >= 5.0, in “Trung bình”
- Nếu nhỏ hơn 5.0, in “Yếu”
- Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Phân biệt kiểu dữ liệu int
và double
.
Câu 2. Sự khác biệt giữa ==
và =
trong Java.
Câu 3. Khi nào nên dùng boolean
thay vì int
.
Câu 4. Tại sao nên sử dụng final
cho hằng số.
Nếu bạn cần tiếp tục bài 3 (câu lệnh điều kiện và vòng lặp), mình sẽ viết tiếp theo đúng phong cách này.
Sign up