1. Biểu thức là gì?
Biểu thức là một đoạn mã có thể tính ra giá trị. Ví dụ:
int a = 5 + 3 * 2; // a = 11
Toán tử (+
, *
) kết hợp với toán hạng (5
, 3
, 2
) để tạo ra kết quả.
2. Toán tử số học
Dùng để tính toán thông thường:
+ cộng
- trừ
* nhân
/ chia
% chia lấy dư (chỉ dùng cho số nguyên)
Ví dụ:
int a = 10, b = 3;
cout << a / b; // 3 (vì chia nguyên)
cout << a % b; // 1
3. Toán tử gán
= gán
+= cộng rồi gán a += 3 ⇒ a = a + 3
-= trừ rồi gán
*= nhân rồi gán
/= chia rồi gán
4. Toán tử so sánh
Dùng trong điều kiện if
:
== so sánh bằng
!= khác
> lớn hơn
< nhỏ hơn
>= lớn hơn hoặc bằng
<= nhỏ hơn hoặc bằng
Ví dụ:
if (a >= 18) cout << "Đủ tuổi";
5. Toán tử logic
Dùng kết hợp điều kiện:
&& và ⇒ đúng khi cả 2 đều đúng
|| hoặc ⇒ đúng khi ít nhất 1 đúng
! phủ định
Ví dụ:
if (a > 0 && b < 10) ...
if (x == 0 || y == 0) ...
6. Toán tử tăng / giảm
x++; tăng 1 (sau khi dùng)
++x; tăng 1 (trước khi dùng)
Ví dụ:
int a = 5;
cout << a++; // in 5, sau đó a = 6
cout << ++a; // tăng a trước, rồi in ra
7. Ép kiểu
Chuyển đổi kiểu dữ liệu:
double a = 5.5;
int b = (int)a; // b = 5
8. Bài tập
- Tính diện tích hình tròn:
S = pi * r * r
- Kiểm tra chia hết cho 2 và 3
- Máy tính đơn giản: nhập 2 số và 1 phép tính
9. Tổng kết
- Biết dùng toán tử cơ bản
- Biết so sánh và kết hợp điều kiện
- Biết tăng/giảm và ép kiểu dữ liệu
- Làm chủ biểu thức trước khi sang câu lệnh điều kiện
Sign up